Hai âm /f/ và /v/ có cách phát âm gần giống nhau vì khi phát âm hai phụ âm này, chúng ta đặt xát răng hàm trên trên môi dưới, thổi luồng hơi đi ra qua môi, miệng hơi mở một chút, bạn có thể tưởng tượng như là hàm răng trên của bạn cắn nhẹ vào phần trong của môi dưới vậy, (hình minh họa cách đặt răng và môi) sau đó bật hơi.
Minh họa cách đặt răng và môi khi phát âm phụ âm /f/ và /v/
Tuy nhiên, khi phát âm phụ âm /f/, thanh quản chúng ta không rung (/f/ là âm vô thanh), và khi phát âm phụ âm /v/ thì thanh quản chúng ta rung (/v/ là âm hữu thanh).
Tip: Khi luyện tập âm /v/ bạn nên cố gắng bật hơi thật mạnh để nghe rõ âm.
2. Nhận biết
– Âm /v/ thường xuất hiện ở mọi từ chứa chữ cái ‘V’, và ở bất cứ vị trí nào trong từ.
Ví dụ: voice, convenient, love
– Âm /f/ thường xuất hiện ở:
+ Các từ chứa chữ cái “f”: find [faɪnd], fire [‘faɪə(r)], fan [fæn]
+ Các từ chứa cặp chữ “ph”: photograph[‘fəʊtəgrɑːf], symphony [‘sɪmfənɪ], telephone [‘telɪfəʊn]
+ Các từ kết thúc bằng “gh”: rough [rʌf], enough [ɪ’nʌf], laugh [lɑːf]
3. Luyện tập
3.1. Cùng luyện cách phát âm phụ âm /f/ với video dưới đây nhé
3.2. Cùng luyện cách phát âm phụ âm /v/ với video dưới đây nhé
3.3. Luyện tập cả câu
Do you feel like a physical wreck? Are you fed up with your feeling of fatigue?
Have you had enough of feeling rough? Why don’t you fight fever with Pharaoh’s Friend. A medicine that is tough on flu.
Steve noticed that the olive juice must have stained his sleeve.
Her promotion in the firm was well deserved.