Có thể bạn chưa biết, /tʃ/ và /dʒ/ là hai âm khó trong tiếng Anh, tuy nhiên trong tiếng Việt, chúng ta may mắn có một âm được phát âm gần giống với hai âm /tʃ/ và /dʒ/, chính là âm “ch” (trong các từ như chờ đợi, chè, v.v…). Do đó chúng ta hoàn toàn có thể dựa vào để học cách phát âm /tʃ/ và /dʒ/.
1.1. Các bước để phát âm:
/tʃ/ trong tiếng anh là âm vô thanh, khi bật hơi thì cổ sẽ không rung, bạn có thể kiểm tra bằng cách đặt bàn tay phía trước miệng và thử phát âm, sẽ có hơi bật vào tay bạn.
2.2. Dấu hiệu nhận biết: các chữ cái “c”, “t”, “ch” thường được phát âm là /tʃ/.
Cello /ˈtʃeləʊ/ – concerto /kənˈtʃɜːtəʊ/
century /ˈsentʃəri/ – natural /ˈnætʃərəl/
cheap /tʃiːp/ – chicken /ˈtʃɪkɪn/
Cùng luyện tập phát âm /tʃ/ với video sau đây nhé:
2. Âm /dʒ/
2.1. Cách phát âm:
Các bước phát âm của /dʒ/ tương tự như cách phát âm /tʃ/, điểm khác là khi bật hơi thì cổ chúng ta rung tạo âm. Khi đó, nếu để bàn tay phía trước miệng, sẽ không có hơi bật vào bàn tay.
2.2. Dấu hiệu nhận biết
Các chữ cái “d”, “j”, và “g” đứng trước e, i, y hay nếu một từ có dạng tận cùng là”ge” sẽ được phát âm là /dʒ/.
soldier /ˈsəʊldʒə(r)/ – schedule /ˈskedʒuːl/
cage /keɪdʒ/ – stage /steɪdʒ/
gin /dʒɪn/ – ginger /ˈdʒɪndʒə(r)/
gymnastic /dʒɪmˈnæstɪk/
jug /dʒʌg/ – joke /dʒəʊk/
2.3. Các trường hợp ngoại lệ
get /get/ – đạt được
gear /gɪə(r)/ – cơ cấu, thiết bị
geese /giːs/ – con ngỗng
geyser /ˈgaizə(r)/ – mạch nước phun
girl /gɜːl/ – cô gái
giggle /ˈgɪgļ/ – tiếng cười khúc khích
gizzard /’gizəd/ – diều chim
Cùng luyện tập phát âm /dʒ/ với video sau đây nhé: