Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một thời điểm nào đó hoặc hành động khác trong tương lai.
Ví dụ:
By next month, he will have been working in the office for ten years. When George gets his degree, he will have been studying at Oxford for four years.
Ta có cấu trúc như sau:
S + will/shall + have + been + V-ing S + will/shall + not + have + been + V-ing Will/Shall + S + have + been + V-ing? |