Có hai cách dùng cho thì này như sau:
Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai
It’s now 7 p.m. I will have finished teaching this class by 8.30.
Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.
By the time you come back, I will have written this letter
Dấu hiệu nhận biết: By + time (By then, By the time, By the end of this week/month/year).
Ta có cấu trúc như sau:
S + will/shall + have + PP S + will/shall + not + have + PP Will/Shall + S + have + PP? |