Dù là căn bản nhưng kiến thức bài này tương đối nhiều. Để hiểu và biết cách dùng a, an và the. Các bạn nắm điểm quan trọng sau:
Và bây giờ đi vào chi tiết:
Mạo từ không xác định a.
Dùng trước danh từ đếm được (số ít) khi danh từ đó bắt đầu bằng 1 phụ âm và danh từ đó chưa được xác định (bất định).
Ví dụ:a banana, a book.
Mạo từ không xác định an.
Dùng như mạo từ a nhưng danh từ theo sau a phải bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách phát âm) hoặc 1 “h” câm.
Ví dụ: an apple, an orange, an hour, an honest man
Mạo từ xác định “the” được dùng trước một danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi.
Nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
Ví dụ:
My mother is in the garden. Mẹ tôi đang ở trong vườn.
My father is reading in the room. Bố tôi đang đọc sách trong phòng.
Ví dụ:
The earth goes around the sun. Trái đất quay quanh mặt trời.
The sun rises in the East. Mặt trời mọc hướng đông.
Ví dụ:
The horse is a noble animal. Ngựa là một loài động vật cao quý.
The dog is a faithful animal. Chó là một loài động vật trung thành.
Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class. Cô ấy xinh nhất lớp này.
Paris is the biggest city in France. Pari là thành phố lớn nhất nước Pháp.
Ví dụ:
The old in this village are very friendly. Người già trong làng này rất thân thiện.
The poor depend upon the rich. Người nghèo phụ thuộc vào người giàu.
Ví dụ:
The Smiths always go fishing in the country on Sundays. Gia đình ông Smith luôn đi câu cá ở vùng quê vào ngày Chủ nhật.
Do you know the Browns? Cậu có biết gia đình ông Brown không?
Ví dụ: The Philippines, the Times …
Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans. Người Trung Quốc, Người Mỹ và người Pháp đều chiến tranh với người Đức.
The Catholics and the Protestants believe in Christ. Người theo đạo Công giáo và đạo Tin lành đều tin vào Chúa.
Ví dụ:
I could play the guitar when I was 6. Tôi có thể chơi đàn ghi ta khi tôi 6 tuổi.
Ví dụ:
The history of England is interesting. Lịch sử nước Anh rất thú vị.
Lưu ý: Thông thường ta không dùng the trước tên 1 môn học.
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. Mrs. Lan went to …….. school to meet her son’s teacher.
A. none B. a C. an D.the
2. The workmen went to …….. church to repair the roof.
A. none B. the C.a D.an
3. Carol went to ……….. prison to meet her brother.
A. the B. a C.an D.none
4. This morning I bought a newspaper and a magazine ……….. newspaper is in my bag but I don’t know where …………….. magazine.
A. A/ a B. A/ the C.The/ the D. The/ a
5. My parents have …………….. cat and …………….. dog. The dog never bites the cat.
A. a/ a B. a/ the C.the/ the D. the/ a
6. We live in …………….. big house in …………….. middle of the village.
A. a/ a B. a/ the C.the/ the D. the/ a
7. I’m looking for …………….. job. Did Mary get …………….. job she applied for?
A. a/ the B. the/a C.a/ a D. the/ the
8. Did …………….. police find …………….. person who stole your bicycle?
A. a/ a B. the/ the C.a/ the D. the/ a
9. We went out for ………….. meal last night …………. restaurant we went was excellent.
A. a/ A B. the/ The C. a/ The D. the/ A
10. As I was walking along the street, I saw …………….. 10 note on …………….. pavement.
A. a/ a B. the/ the C. a/ the D. the/ a
Sau khi làm bài xong, hãy kiểm tra đáp án xem kết quả nhé!
1. D 2. B 3. A 4. C 5. A 6. B 7. A 8. B 9. C 10. C