Bên cạnh so sánh hơn và so sánh nhất thì cấu trúc so sánh bằng là mẫu câu được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về mẫu câu này nhé.
Các dạng cấu trúc so sánh
Chúng ta cùng xem qua những ví dụ sau trước khi đưa ra những khái niệm về dạng cấu trúc so sánh bằng.
- She is as short as his father. Cô ấy thấp bằng cha cô ấy.
- Danny is the same height as his father. Danny cùng chiều cao với cha cậu ấy.
Như vậy, Ta dùng as … as và the same as khi muốn nói về hai sự vật, sự việc giống nhau.
Ta có cấu trúc như sau:
Khẳng định | S1 + be + as + adj + as+ S2 = S1 + be + the same + N + as+ S2 |
Phủ định: | S1 + be not + as/ so + adj + as+ S2 = S1 + be not + the same + N + as+ S2 |
Tiếp đến là câu trúc so sánh bằng của tính từ và trạng từ
Cùng xem ví dụ sau:
- He sings as well as his brother.
- She runs as fast as her classmate
Ta có công thức như sau:
- S1 + be/ verb + as + adj/ adv + as + S2
Lưu ý: Trong câu phủ định, từ as thứ nhất có thể thay bằng so.
- Linda isn’t so tall as her friend.
- My mother can’t cook so well as your mother.
Và tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu một dạng so sánh khác.
- City life is different from country life. Cuộc sống ở thành phố thì khác cuộc sống ở thôn quê.
Ta dùng different from khi muốn nói tới hai sự vật, sự việc khác nhau.
Ta có cấu trúc như sau:
Khẳng định | S1 + be + different from+ S2 |
Phủ định: | S1 + be not + different from+ S2 |
Bài tập áp dụng
Hoàn thành câu sau với dạng so sánh bằng as…as
1. This pear is (hard) …………………………… that one.
2. This horse is (strong) …………………………… that.
3. These trousers are (expensive) …………………………… those.
4. She is (not/ old) …………………………… she looks.
5. The town centre was (not/ crowded) …………………………… usual.
6. My bag isn’t (heavy) …………………………… your bag.
7. I’m quite tall, but you are taller. I’m (not/ tall) …………………………… you.
8. These scales are (precise) …………………………… those.
9. This cake isn’t (good) …………………………… your last cake.
10. This curtain is (long) …………………………… the other.
Sau khi làm xong, kiểm tra đáp án để xem kết quả nhé