TừNghĩa tiếng việtPhát âm
begăn xin
bellcái chuông
checktấm séc
dresscái váy
headcái đầu
breadbánh mỳ
spreadtrải, bày ra
fairhội chợ
pairđôi, cặp
faretiền vé
carequan tâm, chăm sóc
badxấu; dở; tồi
hangtreo; mắc
lackthiếu
malletcái búa
narrowhẹp
mannercách thức; kiểu
calculatetính toán
commanderngười chỉ huy

I. CÁC LỖI ĐỌC SAI THƯỜNG GẶP:

Hai âm /e/ và /æ/ là hai âm ngắn và đọc rất giống nhau. Đặc biệt /æ/ là âm chỉ có trong tiếng Anh, và đọc lai giữa âm “a” và “e” nên gây khó khăn cho nhiều học viên trong việc phát âm chuẩn các từ.

Một số từ hay bị nhầm lẫn phát âm sai như sau:

Cat /kæt/   hay bị nhầm thành /ket/

Bag /bæg/  hay bị nhầm thành /beg/

Black /blæk/  hay bị nhầm thành /blek/

Hand /hænd/ hay bị nhầm thành  /hend/

II. CÁCH ĐỌC:

  1. Âm /e/:

Môi trên và môi dưới mở rộng, lưỡi nằm thấp và đầu lưỡi chạm răng dưới. Phát âm giống âm “e” trong Tiếng Việt.

  1. Âm /æ/:

Miệng mở rộng và kéo dài về hai bên, vị trí lưỡi thấp, chuyển động theo hướng đi xuống. Âm này nghe là một nửa âm “a”, một nửa âm “e”.

III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:

  1. Âm /e/:
  • Thường xuất hiện trong các từ 1 âm tiết có chứa chữ e mà tận cùng là 1 hoặc nhiều phụ âm (trừ r) hoặc chứa e trong âm tiết được nhấn trọng âm có chứa “e + phụ âm”.

Beg /beg/ : cầu xin

Bell /bel/: cái chuông

Bed /bed/: cái giường

Get /get/: lấy, có

Check /tʃek/: tờ séc

Dress /dres/: cái váy

Everyone /ˈev.ri.wʌn/

  • Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ có kết thúc là -ead:

Head /hed/: đầu

Bread /bred/: bánh mỳ

Spread /spred/: trải ra, giãn ra

Treadmill /ˈtred.mɪl/: cối xay gió

  • Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are”.

Fair /feə/: hội chợ

Pair /peə/: đôi, cặp

Fare /feə/: vé

Care /keə/: chăm sóc, quan tâm

Trường hợp đặc biệt: many /ˈmeni/: nhiều

  1. Âm /æ/:
  • Âm /æ/ thường xuất hiện trong những từ một âm tiết có chứa chữ a, tận cùng bằng 1 hoặc nhiều phụ âm.

Bad /bæd/: tồi, xấu

Hang /hæŋ/: treo

Ban /bæn/: cấm

Man /mæn/: một người đàn ông

Sat /sæt/: ngồi (quá khứ của Sit)

Lack /læk/: thiếu

Pan /pæn/: cái chảo

Fat /fæt/: béo, mỡ

  • Chú ý: Trong một số từ, nếu như sau “a” là 1 chữ cái “r” và không có nguyên âm sau “r”, thì “a” sẽ không được phát âm là /æ/.

Ví dụ: arm /ɑːm/: cánh tay

  • Đặc biệt, một số từ đọc là /a:/ theo người Anh, nhưng người Mỹ lại đọc là /æ/. Ví dụ:

Ask /æsk/ (US)

Can’t /kænt/ (US)

Have  /hæv/ (US)

Laugh /læf/ (US)

Aunt /ænt/ (US)

  • Âm /æ/ xuất hiện khi ở trong 1 âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết đứng trước hai phụ âm.

Mallet /ˈmælɪt/ : cái búa

Narrow /ˈnærəʊ/: chật, hẹp

Latter /ˈlætə/: cái sau, vật sau

Manner /ˈmænə/: cách thức

Calculate /ˈkælkjʊleɪt/: tính toán

Commander /kəˈmændɚ/: người chỉ huy

Captain /ˈkæptɪn/: đại úy

IV. LUYỆN TẬP:

Luyện tập phát âm các câu sau đây, chú ý các từ in đậm:

-Everyone is looking for a boy begging his Mother for a bell and a bed.

-I am waiting to get my check-book.

-There is some bread behind the treadmill.

-My boyfriend got a pair of fare for the local fair.

-A man is staring at a fan hanging on the cell.

-Our Goverment have just banned people from selling pans.

-She sat quietly listening to the fat man singing.

-The captain knows how to get out of the narrow road.

Luyện tập phát âm các từ dễ nhầm lẫn sau đây:

Ketchup /ˈketʃʌp/

Men /men/

Mess /mes/

Neck /nek/

Net /net/

Step /step/

Shell /ʃel/

Twelve /twelv/

 

Cat /kæt/

Hat /hæt/

Bag /bæg/

Bank /bæŋk/

Black /blæk/

Hand /hænd/

Sand /sænd/