Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. (Trong câu thường có các trạng ngữ chỉ thời gian)
She worked for Thang Long Company last year. Now she is working for the BBC Company. (Năm ngoái cô ấy làm việc cho công ty Thăng Long. Năm nay cô ấy làm việc cho công ty BBC.)
Dấu hiệu nhận biết
Khi nhìn vào một câu tiếng Anh có những thông tin sau, bạn biết đó là câu thì Quá khứ đơn.
– yesterday (hôm qua), at that moment (lúc đó), last night (tối hôm qua)
– last + week/ month/ year: tuần/ tháng/ năm vừa rồi
– Khoảng thời gian + ago (cách đây …): two days ago (cách đây 2 ngày), three years ago (cách đây 3 năm)
– In + năm: in 2000 (năm 2000)
Cấu trúc thì Quá khứ đơn
Tương tự thì Hiện tại đơn, thì Quá khứ đơn cũng áp dụng với động từ thường và động từ to be
Động từ thường | Động từ to be | |
(+) | S + Ved | You, we, they + were I, he, she, it + was |
(-) | S + didn’t + V-inf | You, we, they + weren’t I, he, she, it + wasn’t |
(?) | Did + S + V-inf? | Were + you, we, they? Was + I, he, she, it? |
Cách đổi động từ thường nguyên mẫu thành dạng quá khứ
Động từ ở thì quá khứ được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.
❖ Đối với động từ có quy tắc, khi chuyển sang dạng quá khứ, ta thêm đuôi “ed”.
help --> helped want --> wanted
❖ Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, ta thêm đuôi “ed” như bình thường.
play --> played, stay --> stayed
❖ Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi y ied.
cry --> cried; study --> studied
❖ Đối với động từ bất quy tắc: tra dạng quá khứ trong Bảng động từ bất quy tắc.
Tips: Hiện những từ điển tiếng Anh hiện đại mỗi khi tra từ mới đều có phần từ loại của động từ. Bạn chỉ việc tra và áp dụng, lâu ngày sẽ quen.
Jane was a Yank. She was sitting in the restaurant alone. She had just arrived in Vietnam and walked to a restaurant. She knew no one in Vietnam and was sitting by herself. Jane was feeling lonely because she knew no one. She had no friends in Vietnam. Quang walked in, ordered his food, and sat at the table next to Jane’s. He began a conversation with Jane. Quang asked Jane questions to get to know her better. Jane told Quang her story and why she was in Vietnam.
(Jane là người Mỹ. Jane đã ngồi một mình trong nhà hàng. Cô ấy vừa mới tới Việt Nam và đã đi bộ ra nhà hàng. Cô chẳng biết ai ở Việt Nam cả và đã ngồi một mình. Jane đã cảm thấy cô đơn vì cô ấy chẳng quen ai. Cô không có người bạn nào ở Việt Nam. Quang đã bước vào, gọi đồ, và đã ngồi vào bàn bên cạnh Jane. Anh đã bắt đầu cuộc trò chuyện với Jane. Quang đã hỏi Jane một vài câu hỏi để hiểu cô hơn. Jane đã kể cho Quang câu chuyện của cô và lý do cô ở Việt Nam.)
Câu hỏi & trả lời
Sắp xếp những câu sau theo cấu trúc Quá khứ đơn
1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
2. In 1990/ we/ move/ to another city.
3. When/ you/ get/ the first gift?
4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
5. They/ happy/ last holiday?
6. How/ you/ get there?
7. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
8. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
9. John/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
10. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
Sau khi làm xong, kiểm tra đáp án để xem kết quả nhé!