Cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác hoặc một thời điểm khác trong quá khứ:
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past…
Câu trúc cần nhớ
Hoàn thành những câu sau với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn
1. They (go) …….. home after they (finish) ………. their work.
2. She said that she (already, see) …………. Dr. Rice.
3. After taking a bath, he (go) …….. to bed.
4. He told me he (not/eat) …………. such kind of food before.
5. When he came to the stadium, the match (already/begin) ………..
6. Yesterday, John (go) ……… to the store before he (go) ………… home.
7. She (win) ……. the gold medal in 1986.
8. Our teacher (tell) …….. us yesterday that he (visit) …….. England in 1970.
9. Before I (watch) ……….. TV, I (do) ……. my homework.
10. After I (wash) ……… my clothes, I (sleep) ……….