Trong bài học ngữ pháp tiếng Anh hôm nay, chúng ta đi qua một kiến thức mới: Câu tường thuật. Cùng xem đây là gì và cách dùng như thế nào.
Đây là mẫu câu thường dùng trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.
Cách dùng Câu tường thuật
1 Động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc tương lai: ta chỉ đổi ngôi như sau:
a. Đổi ngôi thứ nhất phù hợp với chủ từ trong mệnh đề chính
b. Đổi ngôi thứ hai phù hợp với túc từ trong mệnh đề chính
c. Ngôi thứ ba không đổi
Ví dụ:
He says to me, “I and you will go with her father tomorrow.” — > He tells me (that) he and I will go with her father tomorrow.
* Chú ý: say to --> tell
2 Nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ, ta đổi ba yếu tố là ngôi, thì của động từ và trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
a. Ngôi (Như trên)
b. Thì của động từ:
Câu trực tiếp | Đổi thành | Câu tường thuật |
Hiện tại đơn | — > | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | — > | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | — > | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn | — > | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | — > | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn: will/ shall | — > | would/ should |
(can/ must/ may) | — > | (could/ had to/ might) |
3 Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
today | --> | that day | next week | --> | the week after |
tonight | --> | that night | tomorrow | --> | the day after |
now | --> | then | this | --> | that |
ago | --> | before | these | --> | those |
yesterday | --> | the day before | here | --> | there |
last week | --> | the week before |
Xem ví dụ sau:
She said to me, “I met your sister yesterday.” --> She told me that she had met my sister the day before.
4 Câu tường thuật khẳng định và phủ đinh:
Động từ tường thuật thường là said/told.
Ví dụ:
He said, “I have seen her today.” --> He said (that) he had seen her that day.
Ví dụ:
The teacher said to Tom, “The prize was not given to you.” --> The teacher told Tom (that) the prize had not been given to him.
* Chú ý : said to --> told
Bài tập áp dụng
Viết lại câu tường thuật
1. Nam said “I am told to be at school before 7 o’clock”
2. Thu said “All the students will have a meeting next week”
3. Phong said “My parents are very proud of my good marks”
4. The teacher said “All the homework must be done carefully”
5. Her father said to her “You can go to the movie with your friend”
6. Hoa said “I may visit my parents in the summer”
7. The teacher said “We can collect old book for the poor students”
8. She said “She doesn’t buy this book”
9. The boys said “We have to try our best to win the match”
10. Her classmate said “Lan is the most intelligent girl in our class”
Sau khi làm xong kiểm tra đáp án xem kết quả