I. KHẨU HÌNH MIỆNG
- Âm /əʊ/: Đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/, sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.
- Âm /aʊ/: Đầu tiên mở khẩu hình miệng như khi phát âm âm /a/, sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /a/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.
II. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC PHÁT ÂM LÀ /əʊ/
1. “o” phát âm là /əʊ/ khi đứng cuối một từ
Ví dụ:
- go /gəʊ/: đi
no /nəʊ/: không
ago /əˈgəʊ/: trước đây
2. “oa” phát âm là /əʊ/ trong một từ có một âm tiết tận cùng bằng một hay hai phụ âm
Ví dụ:
- soap /səʊp/: xà phòng
coast /kəʊst/: bờ biển
load /ləʊd/: vật nặng, gánh nặng
3. “ou” phát âm là /əʊ/
Ví dụ:
- mould /məʊld/: cái khuôn
shoulder /ˈʃəʊldə(r)/: vai
poultry /ˈpəʊltri/: gia cầm
4. “ow” phát âm là /əʊ/
Ví dụ:
- know /nəʊ/: biết
slow /sləʊ/: chậm
widow /ˈwɪdəʊ/: bà góa phụ
III. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC PHÁT ÂM LÀ /aʊ/
1. “ou” phát âm là /aʊ/ trong những từ có nhóm “ou” với một hay hai phụ âm
Ví dụ:
- around /əˈraʊnd/: xung quanh, vòng quanh
county /ˈkaʊnti/: hạt, tỉnh
sound /saʊnd/: âm thanh
2. “ow” phát âm là /aʊ/
Ví dụ:
- power /paʊə(r)/: sức mạnh, quyền lực
powder /ˈpaʊdə(r)/: bột, thuốc bột
crown /kraʊn/: vương miện
IV. LUYỆN TẬP
1. Âm /əʊ/
- My toes are cold
/maɪ təʊz ər kəʊld/ - Is the window open?
/ɪz ðə ˈwɪndəʊ ˈəʊpən/ - She phoned me in October.
/ʃi fəʊnd mi ɪn ɒkˈtəʊbər/
2. Âm /aʊ/
- We found our gowns downtown.
/wi faʊnd ˈaʊər gaʊnz ‘daʊntaʊn/ - Shower the flower for an hour.
/ˈʃaʊər ðə ˈflaʊər fɔːr ən ˈaʊər/ - How’s the loud vowel sound?
/haʊz ðə laʊd ˈvaʊəl saʊnd/