Phụ âm /m/ và /n/
A. KHẨU HÌNH MIỆNG VÀ CÁCH PHÁT ÂM
1. Âm /m/
– Mím 2 môi rồi đẩy luồng khí ra để luồng không khí đi qua mũi chứ không phải miệng.
– Trong khi phát âm, môi khép
– Có thể cảm nhận được sự rung của mũi
2. Âm /n/
– Hàm đưa xuống một chút, môi hơi hé, lưỡi thả lỏng bình thường.
– Đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
– Có thể cảm nhận được sự rung của mũi.
B. DẤU HIỆU CHÍNH TẢ ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /m/
Chỉ có “m” được phát âm là /m/
Ví dụ:
– miss | /mɪs/ | (v) nhớ, lỡ |
– mango | /ˈmæŋ.ɡəʊ/ | (n) quả xoài |
– mind-blowing | /ˈmaɪndˌbləʊ.ɪŋ/ | (adj) gây bất ngờ ngạc nhiên |
– malicious | /məˈlɪʃ.əs/ | (adj) gây hiểm hoạ cho ai |
– microbiology | /ˌmaɪ.krəʊ.baɪˈɒl.ə.dʒi/ | (n) vi sinh vật học |
– amaze | /əˈmeɪz/ | (v) gây sửng sốt |
– omelet | /ˈɑm·lɪt/ | (n) trứng ốp la |
– mastermind | /ˈmɑː.stə.maɪnd/ | (v) chuẩn bị, lên kế hoạch |
– surmountable | /səˈmaʊntə.bəl/ | (adj) có thể thành công, khả thi |
– humanity | /hjuːˈmæn.ə.ti/ | (n) lòng nhân đạo |
– anthem | /ˈæn.θəm/ | (n) quốc ca |
– maximum | /ˈmæk.sɪ.məm/ | (adj) tối đa |
– bookworm | /ˈbʊk.wɜːm/ | (n) mọt sách |
C. DẤU HIỆU CHÍNH TẢ ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /n/
Chỉ có “n” được phát âm là /n/
Ví dụ:
north | /nɔːθ/ | (n) hướng Bắc |
number | /ˈnʌm.bər/ | (n) số |
numerous | /ˈnjuː.mə.rəs/ | (adj) nhiều |
nationality | /ˌnæʃ.ənˈæl.ə.ti/ | (n) quốc tịch |
ignore | /ɪɡˈnɔːr/ | (v) phớt lờ |
stunning | /ˈstʌn.ɪŋ/ | (adj) cực kỳ xinh đẹp quyến rũ |
dynamite | /ˈdaɪ.nə.maɪt/ | (n) thuốc nổ |
enormous | /ɪˈnɔː.məs/ | (adj) vĩ đại |
November | /nəʊˈvem.bər/ | (n) tháng mười một |
harmony | /ˈhɑː.mə.ni/ | (n) hoà âm |
*Lưu ý: “kn” phát âm là /n/ khi nó đứng đầu từ
Ví dụ:
knot | /nɒt/ | (n) nút thắt |
know | /nəʊ/ | (v) biết |
knife | /naɪf/ | (n) con dao |
knee | /ni:/ | (n) đầu gối |
knack | /næk/ | (n) sở trường |
D. LUYỆN TẬP
1. Nobody knows that he has never noted down anything during literature lessons.
/ˈnəʊbədi nəʊz ðæt hiː hæz ˈnɛvə ˈnəʊtɪd daʊn ˈɛnɪθɪŋ ˈdjʊərɪŋ ˈlɪtərɪʧə ˈlɛsnz./
2. What her name was does not matter.
/wɒt hɜː neɪm wɒz dʌz nɒt ˈmætə./
3. He’s so nervous about his Nepalese test that he cannot stop nagging himself to be calm.
/hiːz səʊ ˈnɜːvəs əˈbaʊt hɪz nɛpəˈliːz tɛst ðæt hiː ˈkænɒt stɒp ˈnægɪŋ hɪmˈsɛlf tuː biː kɑːm /
4. For a moment, I thought it was Anna.
/fɔːr ə ˈməʊmənt, aɪ θɔːt ɪt wɒz ˈænə./
5. The house-warming party was a surprise and that was a memorable evening!
/ðə ˈhaʊsˌwɔːmɪŋ ˈpɑːti wɒz ə səˈpraɪz ænd ðæt wɒz ə ˈmɛmərəbl ˈiːvnɪŋ/